Nội dung chính:
Sau nhiều năm tích cóp và hiện giờ bạn đang muốn xây cho mình một ngôi nhà như mong ước. Tuy nhiên vì không phải dân chuyên nên bạn gặp khá nhiều khó khăn về các thông số kỹ thuật, trong đó mật độ xây dựng. Vậy mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Vật Liệu Xây Dựng Thép Mạnh Dũng nhé!
Dịch vụ tại Công ty TNHH TM DV Thép Mạnh Dũng
✅ Công ty báo giá vật liệu nhanh | ⭐Hệ thống kho thép Toàn quốc, giá tốt nhất |
✅Vận chuyển tận nơi | ⭐Giao hàng toàn quốc, cam kết giá tốt nhất dù công trình bạn ở đâu |
✅100% chính hãng | ⭐Đầy đủ giấy tờ, hợp đồng, chứng chỉ xuất kho, CO, CQ, đại lý sắt thép số 1 miền Nam |
✅Tư vấn miễn phí, 24/7 | ⭐Tư vấn giúp bạn chọn loại vận liệu tối ưu nhất |
✅Luôn rẻ hơn nơi khác | ⭐Giá gốc tốt nhất, chiết khấu đến 5% |
Tìm hiểu khái niệm mật độ xây dựng là gì?
Bất cứ dự án hay công trình nhà phố nào cũng phải dựa trên bộ Quy chuẩn về quy hoạch xây dựng, kỹ thuật xây dựng để tính được con số chính xác.
Theo luật xây dựng quy định, mật độ xây dựng sẽ được chia thành 2 loại gồm:
Mật độ xây dựng thuần
Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ đất công trình xây dựng chiếm trên tổng diện tích của toàn bộ lô đất.
Tỷ lệ này không bao gồm diện tích đất các công trình khác như: sân thể thao ngoài trời, bể bơi, các tiểu cảnh trang trí…
Mật độ xây dựng gộp
Mật độ này được tính ở những vùng đô thị dựa vào tỷ lệ diện tích của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn bộ khu đất. Diện tích này bao gồm: không gian mở, khu vực cây xanh, diện tích sân thượng hay các khu vực không xây dựng bất kỳ công trình nào trong đó.
Mật độ xây dựng sẽ dựa vào đặc trưng của từng công trình. Thế nên chủ đầu tư cần hiểu rõ về mô hình công trình để có cách tính toán chính xác và phù hợp với các quy chuẩn.
Việc Nhà nước quy định mật độ xây dựng là gì sẽ tạo ra sự cân đối, cân bằng hệ sinh thái giữa công trình xây dựng với các cảnh quan xung quanh. Nhờ đó giúp mang đến không gian sống lý tưởng hơn cho mỗi người.
Hướng dẫn cách tính mật độ xây dựng
Dựa trên căn cứ Quyết định cụ thể số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng. Mật độ xây dựng sẽ được tính bằng công thức sau:
Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%
Trong đó:
- Diện tích đất chiếm của công trình kiến trúc sẽ được tính theo hình chiếu công trình. Tuy nhiên ngoại trừ đối với nhà phố hoặc liền kề nếu có sân vườn.
- Diện tích đất chiếm của công trình không bao gồm diện tích đất các công trình khác như: sân thể thao ngoài trời, bể bơi, tiểu cảnh trang trí…
- Nếu công trình xây dựng có kiến trúc đặc biệt thì chủ đầu tư phải bổ sung, xin thêm giấy phép đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ Xây dựng.
Dựa vào công thức này, chủ đầu tư sẽ hiểu rõ hơn mật độ xây dựng là gì và có thể tính chính xác các chỉ số xây dựng khác. Việc này tạo thuận lợi cho nhà nước cấp giấy phép xây dựng cho từng khu vực.
Quy định về mật độ xây dựng của từng công trình
Không chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu mật độ xây dựng là gì, cách tính mật độ xây dựng thế nào, bạn cũng nên tìm hiểu về các quy định của mật độ xây dựng theo luật hiện hành. Theo đó, mật độ xây dựng sẽ được chia thành:
Quy định về mật độ xây dựng nhà ở nông thôn
Mật độ xây dựng nhà ở nông thôn cũng được chia thành:
Mật độ xây dựng tối đa của nhà ở
Để biết cụ thể mật độ xây dựng là gì và các quy định về mật độ xây dựng, bạn có thể tham khảo bảng quy định về mật độ xây dựng tối đa cho nhà ở dưới đây:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Như vậy, với thông tin trong bảng chúng ta có thể thấy rõ diện tích khu đất dưới 50m2 sẽ có mật độ xây dựng là 100% và 40% mật độ xây dựng với diện tích đất 1000m2. Điều này đồng nghĩa nếu diện tích đất càng lớn thì mật độ xây dựng càng nhỏ và ngược lại.
Quy định tối đa về các tầng xây dựng
Chiều rộng lộ giới L (m) | Tầng cao tối đa |
L ≥20 | 5 |
12 ≤L<20 | 4 |
6≤L<12 | 4 |
L<6 | 3 |
Quy định về mật độ xây dựng nhà phố
Chiều cao lộ giới L (m) | Tầng cao cơ bản (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm thành phố hoặc cấp quận (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) | Tầng cao tối đa (tầng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0m | 7+1 | 8 |
20 L<25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0m | 6+2 | 8 |
12 L<20 | 4 | +1 | +1 | +1 | 5,8m | 5+2 | 7 |
7 L<12 | 4 | +1 | 0 | +1 | 5,8m | 4+2 | 6 |
3,5 L<7 | 3 | +1 | 0 | 0 | 5,8m | 3+1 | 4 |
L<3,5 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5,8m | 3+0 | 3 |
Độ vươn của ban công và ô văng phụ thuộc vào lộ giới
Chiều rộng lộ giới L (m) | Độ vươn tối đa |
L <6 | |
6 ≤ L < 12 | 0,9 |
12 ≤ L < 20 | 1,2 |
L ≥ 20 | 1,4 |
Trên đây là những chia sẻ của Vật Liệu Xây Dựng Thép Mạnh Dũng về mật độ xây dựng là gì và các nội dung liên quan. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích để xây dựng công trình phù hợp và tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước.
Công ty TNHH TM DV Thép Mạnh Dũng
Trụ sở chính: 461 Lê Văn Lương, Phường Tân Phong, Quận 7, TPHM
Gmail: satthepmanhcuongphat@gmail.com
MST: 0316279943
Hotline: 0919 741 066 – 0908 456 999
Hệ thống kho hàng
- Hệ thống kho hàng Kho hàng 1 : 91/8P Hòa Hưng – Phường 13 – Quận 10 – TPHCM
- Kho hàng 2 : 78 Hoàng Quốc Việt – Phường Phú Mỹ – Quận 7 – TPHCM
- Kho hàng 3 : 300 Nguyễn Tất Thành – Phường 13 – Quận 4 – TPHCM
- Kho hàng 4 : 2A đường Dương Đình Cúc – Tân Kiên – Bình Chánh – TPHCM
- Kho hàng 5 : 432 Đào Trí – phường Phú Thuận – Quận 7 – TPHCM
- Kho hàng 6 : Cầu xây dựng – đường Nguyễn Duy Trinh – Quận 2 – TPHCM