Nội dung chính:
Vữa chống cháy hay còn gọi là vữa khô, đây là loại vật liệu xây dựng sử dụng khá nhiều trong ngành xây dựng với mục đích chống cháy. vữa chống cháy giúp bảo vệ kết cấu công trình khi xảy ra hỏa hoạn, đảm bảo an toàn cho con người và công trình. Dưới đây là một số thông tin và báo giá vữa chống cháy cũng như địa chỉ cung cấp vữa chống cháy uy tín.
Dịch vụ tại Công ty TNHH TM DV Thép Mạnh Dũng
✅ Công ty báo giá vật liệu nhanh | ⭐Hệ thống kho thép Toàn quốc, giá tốt nhất |
✅Vận chuyển tận nơi | ⭐Giao hàng toàn quốc, cam kết giá tốt nhất dù công trình bạn ở đâu |
✅100% chính hãng | ⭐Đầy đủ giấy tờ, hợp đồng, chứng chỉ xuất kho, CO, CQ, đại lý sắt thép số 1 miền Nam |
✅Tư vấn miễn phí, 24/7 | ⭐Tư vấn giúp bạn chọn loại vận liệu tối ưu nhất |
✅Luôn rẻ hơn nơi khác | ⭐Giá gốc tốt nhất, chiết khấu đến 5% |
Báo giá vữa chống cháy mới cập nhật
Giá vữa chống cháy phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Nhu cầu chống cháy của quý khách hàng trong thời gian bao lâu, độ dày của lớp vữa chống cháy là bao nhiêu ?
- Diện tích khách hàng cần phủ vữa chống cháy ?
- Thi công phù vữa chống cháy cho công trình cũ hay công trình mới
- Vị trí dự án, độ cao, môi trường, mặt bằng thi công
Bảng báo giá vữa chống cháy theo loại:
Loại | Độ dày | Khối lượng | Giá (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Vữa chống cháy gốc xi măng | 10 mm | 15 kg/m² | 75.000 |
Vữa chống cháy gốc thạch cao | 10 mm | 10 kg/m² | 75.000 |
Vữa chống cháy gốc cacbonat | 10 mm | 12 kg/m² | 100.000 |
Vữa chống cháy là gì?
Thực chất vữa chống cháy là một loại vữa khô, sử dụng khá nhiều trong ngành xây dựng. Loại vừa này có khả năng bảo vệ các kết cấu khi xảy ra hỏa hoạn, đảm bảo an toàn cho con người và công trình
Tại sao cần sử dụng vữa chống cháy cho công trình ?
- Vữa chống cháy có thể sử dụng trong các môi trường khác nhau, bất chấp đặc tính nhiệt độ như: Đường sắt, đường hầm, một số dự án dầu khí, giàn khoan hoặc khu vực có chứa hóa chất,…
- Vữa chống cháy có thể chịu gia nhiệt cao, lên đến 1000°C trong khoảng 3 tiếng.
- Khả năng bám dính và độ đông kết cao trên bề mặt bê tông hoặc thép.
- Thành phần an toàn cho người thực hiện sử dụng và thi công. Không sản sinh khí độc khi chịu tác động của nhiệt.
- Khả năng chịu va đập rất cao.
- Chống nấm mốc và có thể xảy ra hiện tượng vôi hóa sau khi tiếp xúc nhiệt.
- Vữa chống cháy cách âm tốt, ngăn bớt tiếng ồn.
- Chi phí thi công thuộc mức thấp (so với sơn chống cháy và các tấm bọc chống cháy).
Quy trình thi công vữa chống cháy
Bước 1: Xử lý bề mặt khung sắt thép kim loại
Bước này quyết định tính thẩm mỹ và khả năng bảo vệ của vữa chống cháy. Trong xây dựng và công nghiệp, thường sử dụng máy phun cát hoặc máy phun bi, nước làm sạch bề mặt kim loại số lượng lớn. Cần đạt tiêu chuẩn SA 2.0 trở lên.
Lưu ý: Trước khi thi công vữa chống cháy thì phải kiểm tra lại bề mặt xem sắt thép có dính dầu mỡ hay gỉ sét hay không. Nếu có, hãy dùng xăng xe máy hoặc dầu hôi, dung môi phù hợp để vệ sinh sạch sẽ.
Tiêu chuẩn để qua bước 2 là bề mặt kết cấu thép phải sạch sẽ và khô ráo.
Bước 2: Thi công lớp lót chống rỉ
- Sơn lót chống gỉ: Đây là loại sơn có độ bám dính tốt, bảo vệ kết cấu sắt thép khỏi nguy cơ ăn mòn, giữ bề mặt sản phẩm luôn bền màu và sáng bóng – chuyên sử dụng trong công nghiệp và dân dụng (thép chế tạo máy móc, sắt đường ray, cửa…).
Thành phần chính của sơn lót chống rỉ có nhựa alkyd hoặc epoxy, phù hợp với bề mặt sắt thép truyền thống hoặc kim loại mạ kẽm. Nhờ đó, sơn chống chịu tốt và bảo vệ sắt thép hiệu quả trong môi trường dễ bị ăn mòn. tăng độ bám dính giữa bề mặt vật liệu nền và vữa chống cháy kết cấu thép sau khi kết khối, đặc biệt là kết cấu có lớp mạ kẽm yêu cầu độ bám dính tốt theo thời gian. Giúp bảo vệ bề mặt vật liệu nền, chống rỉ…. - Nên sử dụng máy phun sơn để đạt hiệu quả tối ưu.
- Độ dày lớp lót 50μm để có độ bám dính tốt nhất.
Tiêu chuẩn để qua bước 2 là màng sơn phải khô cứng, bám dính chặt. (24 – 48h sau khi thi công)
Bước 3: Thi công lớp lưới thép gia cường
Lưới dập giãn (Lati thép): Đây là loại lưới được dập từ tấm thép, sau đó kéo giãn bằng công nghệ máy móc hiện đại
Sử dụng lưới thép có độ dày 0,5-1mm, mắt lưới 10-20mm để quấn xung quanh bề mặt vật liệu, sử dụng đinh bắn trên thép giúp cố định lớp lưới. Khoảng cách giữa bề mặt vật liệu và lưới thép không quá 5mm.
Bước 4: Thi công lớp vữa chống cháy
- Độ dày vữa chống cháy từ 12.5 – 50mm tùy thuộc theo yêu cầu.
- Thi công bằng cách phun và trát.
- Tỉ lệ pha trộn vữa/nước là 1kg/0.8kg cho phương pháp phun và 1kg/0.6kg đối với phương pháp trát.
- Phun đều từng lượt từ 2-3mm trên bề mặt vật liệu để đạt độ dày theo định mức và theo yêu cầu chống cháy.
Tiêu chuẩn để qua bước 4 là độ dày của lớp vữa chống cháy lan cách nhiệt phải khô và đạt độ dày đã được kiểm định.
Bước 5: Thi công lớp sơn phủ màu
- Để gia tăng tính thẩm mỹ, chống thấm, chống nấm mốc của vật liệu, đảm bảo công trình có độ thẩm mỹ và an toàn cao nhất.
- Sau khi thi công lớp vữa ≥ 24h mới thi công sơn phủ màu.
Tiêu chuẩn để chuyển qua bước 5 là lớp vữa + sơn phủ màu khô hoàn toàn , màu sắc đồng đều và bán dính chặt.
Bước 6: Nghiệm thu, bàn giao công trình
Sau khi thi công xong thì tiến hành nghiệm thu toàn bộ dự án như quy trình, độ dày của các lớp…
Đặc điểm của vữa chống cháy
Vữa chống cháy có một số đặc điểm nổi bật như sau:
- Khả năng chịu nhiệt cao.
- Chịu va đập, chịu nén tốt.
- Không bị vôi hóa sau khi đốt.
- Độ cách âm tốt.
- Sản phẩm chịu lực tốt nên trong thời gian chờ khô thì không cần sử dụng coppha.
- Vữa không chứa các chất độc hại.
- Sử dụng đơn giản.
- Chất lượng đảm bảo ổn định.
Địa điểm mua vữa chống cháy chính hãng uy tín
Thép Mạnh Dũng chúng tôi chuyên cung cấp thiết bị vật liệu xây dựng, phòng cháy chữa cháy, vật liệu chữa cháy và vữa chống cháy.
Chúng tôi sở hữu đội ngũ nhân viên tư vấn giàu kinh nghiệm, tư vấn cho hàng trăm dự án lớn nhỏ với giải pháp tốt nhất, tiết kiệm tối đa chi phí.
Công ty TNHH TM DV Thép Mạnh Dũng
Trụ sở chính: 461 Lê Văn Lương, Phường Tân Phong, Quận 7, TPHM
Gmail: satthepmanhcuongphat@gmail.com
MST: 0316279943
- 0919 741 066
- 0908 456 999
Hệ thống kho hàng
- Hệ thống kho hàng Kho hàng 1 : 91/8P Hòa Hưng – Phường 13 – Quận 10 – TPHCM
- Kho hàng 2 : 78 Hoàng Quốc Việt – Phường Phú Mỹ – Quận 7 – TPHCM
- Kho hàng 3 : 300 Nguyễn Tất Thành – Phường 13 – Quận 4 – TPHCM
- Kho hàng 4 : 2A đường Dương Đình Cúc – Tân Kiên – Bình Chánh – TPHCM
- Kho hàng 5 : 432 Đào Trí – phường Phú Thuận – Quận 7 – TPHCM
- Kho hàng 6 : Cầu xây dựng – đường Nguyễn Duy Trinh – Quận 2 – TPHCM