Nội dung chính:
Công thức tính vật liệu xây nhà đơn giản, chính xác. Để tạo nên một ngôi nhà hoàn thiện về kết cấu, bắt buộc phải có công thức tính vật tư xây dựng. Tính toán giúp bạn vừa tiết kiệm chi phí thi công, mà nguyên vật liệu trong quá trình sử dụng cũng không bị hao hụt.
Công thức tính vật liệu xây nhà đơn giản, chính xác
Công thức tính diện tích ngôi nhà
Để có công thức tính vật liệu xây nhà chính xác nhất. Trước tiên bạn cần tra định mức vật liệu xây dựng (số vật liệu cần phải sử dụng cho 1m2 tường, 1m2 sàn bê tông,…theo phương án xây dựng mà bạn đã lựa chọn). Sau đó nhân với diện tích thực tế của ngôi nhà để ra được khối lượng tổng vật liệu cần dùng.
Diện tích ngôi nhà được tính theo công thức sau:
Diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + diện tích khác (phần móng, mái, sân, tầng hầm)
– Diện tích sàn sử dụng: Diện tích sử dụng có mái (BêTông Cốt Thép, tôn, ngói đóng trần, ngói dưới là sàn BTCT trên mới lợp mái … ) tính 100%.
Phần diện tích khác được tính:
– Đối với móng, dầm giằng, bể nước, bể phốt, hố ga:
- Móng đơn sẽ tính bằng 20%-25% diện tích tầng trệt
- Móng băng, móng bè sẽ tính bằng 40%-60% tầng trệt
- Móng cọc sẽ tính 30%-40% diện tích tầng trệt. Móng cọc nền bê tông cốt thép, hầm phân hố ga bê tông cốt thép treo đài và dầm giằng tính bằng 50-70% diện tích tầng trệt
– Đối với nhà có tầng hầm:
- Tầng hầm có độ sâu từ 1-1.5m so với code vỉa hè tính 150% diện tích;
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.5-2m so với code vỉa hè tính bằng 170% diện tích;
- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m so với code vỉa hè tính bằng 200% diện tích.
– Đối với mái và sân thượng:
- Sân thượng, ban công có mái che tính 75% diện tích mặt bằng sàn.
- Sân thượng ban công không có mái che tính bằng 50% diện tích mặt bằng sàn.
- Sân thượng có giàn lam bê tông, sát trang trí (dàn phẹc, pelgolas) tính bằng 75% diện tích mặt bằng sàn.
- Sân thượng có giàn hoa, lát nền, xây tường bao cao 1m sẽ tính từ 75%-100% diện tích mặt bằng sàn tùy độ phức tạp
- Sân thượng lát nền và xây tường bao cao 1m sẽ tính bằng 50% diện tích mặt bằng sàn.
- Mái láng, chống thấm xây bao cao từ 20-30cm tính 15% diện tích mặt bằng sàn; mái chống nóng, xây cao tính 30%-50% diện tích mặt bằng sàn
- Mái tôn của nhà tầng tính bằng 75% diện tích sàn
- Mái ngói nếu bên dưới có làm trần giả sẽ tính 100% diện tích mặt sàn chéo theo mái, nếu mái kiểu đổ sàn bê tông rồi mới lợp thêm ngói thì tính bằng 150% đến 175% diện tích mặt sàn chéo theo mái. Mái ngói trần thạch cao tính 125% diện tích sàn
Tin liên quan
Định mức cát, đá, xi măng cho 1m3 vữa, bê tông
Phân loại | Đá dăm (m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB40 (kg) | Nước (lít) |
Vữa xây tô mác 75 | 1,09 | 247 | 110 | |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86 | 0,483 | 248 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85 | 0,466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84 | 0,45 | 370 | 185 |
Ghi chú: Thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Cách tính chi phí làm móng nhà
Đối với tổng thể ngôi nhà thì phần móng là phần quan trọng nhất vì vật liệu này chịu toàn bộ tải trọng của ngôi nhà. Do đó, chi phí làm móng sẽ được tính toán phức tạp hơn. Cụ thể như sau:
– Móng đơn: Đã bao gồm trong đơn giá xây dựng.
– Móng băng một phương: 50% x Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô.
– Móng băng hai phương: 70% x Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô.
– Móng cọc (ép tải): [250.000đ/m x Số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Nhân công ép cọc: 20.000.000đ] + [Hệ số đài móng: 0,2 x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô].
– Móng cọc (khoan nhồi): [450.000đ/m x Số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Hệ số đài móng: 0,2 x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô].
Bảng báo giá cát đá xây dựng – Hotline: 0937959666-0908646555
Thành lập và hoạt động lâu năm, công ty chúng tôi là đại chỉ uy tín cho mọi khách hàng tại khu vực Miền Nam. Các vật tư xây dựng được chúng tôi liên kết với các cơ sở khai thác uy tín, có giấy phép của cục quản lý, chất lượng được kiểm định chặt chẽ.
Báo giá cát – Báo giá các loại cát xây dựng
STT | CÁC LOẠI CÁT XÂY DỰNG | TÍNH M3 | GIÁ CÓ VAT 10% |
1 | Cát xây tô | 150.000 | 160.000 |
2 | Cát bê tông loại 1 | 245.000 | 255.000 |
3 | Cát bê tông loại 2 | 200.000 | 210.000 |
4 | Giá cát lấp | 140.000 | 145.000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | TÍNH M3 | GIÁ CÓ VAT 10% | GHI CHÚ |
3 | Đá 1 x 2 (đen) | 295.000 | 295.000 | |
4 | Đá 1 x 2 (xanh) | 430.000 | 430.000 | |
5 | Đá mi bụi | 300.000 | 300.000 | |
5 | Đá mi sàng | 290.000 | 290.000 | |
6 | Đá 0 x 4 loại 1 | 270.000 | 270.000 | |
6 | Đá 0 x 4 loại 2 | 250.000 | 250.000 | |
7 | ĐÁ 4 X 6 | 300.000 | 300.000 | |
7 | ĐÁ 5 X 7 | 300.000 | 300.000 |
Quy trình vận chuyển vật liệu xây dựng của chúng tôi
Công ty Trường Thịnh Phát chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển vật liệu xây dựng từ nơi khai thác tơi tận công trình cho tất cả các nhà phân phối vật liệu xây dựng trên toàn Miền Nam
Chúng tôi có hệ thống xe tải, thuyền bè, máy múc, máy ủi. Và cả nguồn nhân lực đủ cung cấp mọi nhu cầu vận chuyển cho khách hàng.
Dịch vụ vận chuyển của chúng tôi cam kết an toàn, nhanh chóng và rất đúng hạn.
Bạn đăng băn khoăn trong việc lựa chọn đơn vị vận chuyển cát đá cho công trình.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được bảng báo giá dịch vụ vận chuyển và bảng giá của các loại vật liệu khác cập nhật 24/24.
Cung cấp cát đá, xi măng, gạch, sắt thép xây dựng tại tất cả các quận TPHCM :quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 9, quận 10, quận 11, quận 12, quận Bình Thạnh, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Hóc Môn, Bình Chánh….