Tiêu chuẩn cát đổ bê tông xây dựng là gì ? Tiêu chuẩn cát đổ bê tông mới nhất tại Tphcm. Tiêu chuẩn cát bê tông là những tham số bắt buộc kỹ thuật đối sở hữu cát xây dựng được nhà nước quy định như:
- Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng
- TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa. buộc phải kỹ thuật
Cát xây dựng cần đảm bảo những tiêu chuẩn nhất định
Tiêu chuẩn cát đổ bê tông xây dựng là gì ? Tiêu chuẩn cát đổ bê tông mới nhất tại Tphcm
Tiêu chuẩn cát xây dựng gồm các loại: cát san lấp, cát đổ bê tông, cát xây tô, cát đắp nền tuyến phố …
Cát xây dựng : giá cả + mọi thứ bạn cần biết
1) Tiêu chuẩn cát vàng đổ bê tông
- Cốt liệu cát dùng khiến cho bê tông mang thể mang nguyên nhân trong khoảng tự nhiên hay nhân tạo, thường tiêu dùng cát vàng kích thước hạt từ 0,14 – 5 mm để đổ bê tông
- Cát vàng dùng để trộn bê tông buộc phải phải sạch, không lẫn tạp chất, kích thước hạt cát đều, hình tròn
- Bãi đựng cát vàng cần đảm bảo khô ráo, cát đổ theo đống ở một khu vực riêng, không mang rác hoặc bị lẫn sở hữu các mẫu vật liệu, tạp chất khác.
- Báo giá cát đổ bê tông phải chăng nhất là mẫu cát khai thác bất chợt từ những sông, suối,…
- Không nên sử dụng cát mịn để đổ bê tông vì cái cát này thường chứa nhiều tạp chất như bụi, bùn, sét sẽ tạo nên 1 lớp màng mỏng trên bề mặt bê tông, khiến giảm sự kết dính cũng như độ cứng của bê tông.
- Muốn bê tông đạt được chất lượng phải chăng nhất cần phải lựa chọn mẫu cát mang những đặc tính thích hợp.
Tiêu chuẩn cát vàng đổ bê tông yêu cầu về độ to hạt, ko lẫn tạp chất, hạt đều, được khai thác trong khoảng thiên nhiên
1.1. Tiêu chuẩn cát dùng cho bê tông nặng
Dựa vào những thông số: mô đun độ to, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và các con phố biểu diễn thành phần hạt, cát bê tông là gì? nặng được chia làm 4 nhóm: lớn, vừa, nhỏ và rất nhỏ như bảng 1
Bảng 1 – Bảng tiêu chuẩn phân cái hàng ngũ cát
Tên những chỉ tiêu | Mức theo đội ngũ cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lượng thể tích xốp ( kg/m3 ) 3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm ( tính bằng % khối lượng cát ) |
Lớn hơn hai,5 đến 3,3
>= 1400 <= 10 |
1 đến 2,5
>= 1300 <= 10 |
1 đến nhỏ hơn 2
>= 1200 <= 20 |
0,7 đến nhỏ hơn 1
>= 1150 <= 35 |
Bảng hai – Bảng tiêu chuẩn cát bê tông
Tên những chỉ tiêu | Mức theo mác bê tông | ||
Nhỏ hơn 100 | 150 – 200 | Lớn hơn 200 | |
0. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục. | Không | Không | Không |
1. Lượng hạt trên 5 mm, tính bằng % khối lượng cát. | <= 10 | <= 10 | <= 10 |
2. Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit ( tính ra SO3), tính bằng % khối lượng cát ) | <= 1 | <= 1 | <= 1 |
3. Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát. | <= 1,5 | <= 1 | <= 1 |
4. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát. | <= 5 | <= 3 | <= 3 |
Chú ý: Hàm lượng bùn, bụi, sét của cát chuyên dụng cho bê tông mác 400 trở lên, không to hơn 1% khối lượng cát.
Xem thêm: ===> Báo giá cát bê tông
1.2. cách thức thử
Lấy dòng và tiến hành thử theo TCVN 337: 1986 tới TCVN 346: 1986 và TCVN 4376: 1986.
1.3. chuyên chở và bảo quản
Cát để ở kho hoặc khi mà chuyển vận phải giảm thiểu để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào.
2) Tiêu chuẩn cát xây trát
- Cát mang môđun độ to trong khoảng 0,7 đến 1,5 sử dụng chế tạo vữa mác <= M5
- Cát với môđun độ to từ 1,5 đến 2 dùng chế tác vữa mác M7,5.
- Cát sử dụng chế tác vữa ko được lẫn quá 5 phần trăm khối lượng các hạt với kích thước to hơn 5 mm.
- Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.
VLXD Mạnh Cường Phát cung ứng cát xây tô đạt tiêu chuẩn, giá rẻ nhất thị trường tô
Bảng 4 – tiêu chuẩn cát xây tô
Tên những chỉ tiêu | Mức theo nhóm vữa | |
Nhỏ hơn 75 | Lớn hơn hoặc bằng 75 | |
1. Mô đun độ to không nhỏ hơn | 0,7 | 1,5 |
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục | Không | Không |
3. Lượng hạt lớn hơn 5mm | Không | Không |
4. Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3, ko nhỏ hơn | 1150 | 1250 |
5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SO3 theo phần trăm khối lượng cát, ko to hơn | 2 | 1 |
6. Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn | 10 | 3 |
7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng phần trăm khối lượng cát, ko to hơn. | 35 | 20 |
8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn | mẫu hai | mẫu chuẩn |
Chú thích: Được sự thoả thuận của người tiêu dùng và tuỳ theo chiều dày mạch vữa hàm lượng hạt to hơn 5mm mang thể cho phép đến 5% nhưng không được mang hạt to hơn 10mm.
Xem thêm: Báo giá cát xây tô
Bảng 3 – Hàm lượng ion Cl– trong cát
Loại bê tông và vữa | Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng,
không to hơn |
Bê tông sử dụng trong các kết cấu bê
tông cốt thép ứng suất trước |
0,01 |
Bê tông tiêu dùng trong những kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường |
0,05 |
Lưu ý: Cát sở hữu hàm lượng ion Cl– lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng trên mang thể được sử dụng được nếu: tổng hàm lượng ion Cl– trong một m3 bê tông của phần nhiều các nguồn nguyên liệu chế tác <= 0,6 kg.
3) Tiêu chuẩn cát san lấp nền
- Ở thời khắc hiện tại vẫn chưa quy định cụ thể nào về cát dùng trong san lấp mặt bằng, san lấp nền, cho nên tiêu chuẩn cát sát lấp nền vẫn là những kinh nghiệm của người dùng, những kỹ sư thiết kế
- Về mặt kỹ thuật thì cơ bản chỉ cẩn khảo sát mỏ cát để đảm bảo trữ lượng, những mục tiêu sức kháng sau lu lèn, đắp và ngừng nhún mình.
- Đối sở hữu những Công trình đề xuất về chống ăn mòn, chống xói… thì mang thêm 1 số đặc tính cơ lý khác như: độ chua, độ mặn, thành phần hạt …đáp ứng tiêu chuẩn riêng đó. các tiêu chí này do kỹ sư ngoại hình quy định.
- Giá cát san lấp nền là chiếc cát xây dựng được tiêu dùng khiến cho lớp nền cho những nền đất yếu ở tình trạng bão hòa nước như (nền đất sét, nền đất pha cát, nền đất bùn, nền than bùn,…), độ dày của các lớp đất này thường nhỏ hơn 3 mét.
Các tiêu chuẩn trong thi công San Lấp Mặt Bằng
Để đảm bảo giám sát và điều hành chất lượng Công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật, các nhà thầu thường áp dụng các tiêu chuẩn trong thi công và nghiệm thu, cụ thể như sau:
Ngoài ra, những nhà thầu tuân thủ những nội dung trong Nghị định số
STT | Các quy phạm thi công và nghiệm thu | Tiêu chuẩn |
1 | Tổ chức thi công san lấp | TCVN 4055-85 |
2 | Nghiệm thu Công trình xây dựng | TCVN 4091-1985 |
3 | Tổ chức thi công xây lắp | TCVN 4055-1985 |
4 | Công tác đất – quy phạm thi công và nghiệm thu | TCVN 4447-1987 |
6 | Cát xây dựng – bắt buộc kỹ thuật | TCVN 5747-1993 |
7 | Quy trình bảo dưỡng | TCVN 5529-1991 |
8 | Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động | TCVN 2287-1978 |
9 | Các chất ô nhiễm trong nước ngầm | TCVN 5942-1995 |
10 | Công tác trắc địa phuc vụ nghiệm thu và thi công san lấp | TCXD 309-2004 |
209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành quy định điều hành chất lượng Công trình xây dựng.
4) Tiêu chuẩn cát đắp nền đường
- Cát dùng khiến cho lớp đệm con đường sắt và xây dựng tuyến đường ô tô phải có khối lượng thể tích xốp to hơn 1200 kg/m3.
- Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm ko vượt quá 10% khối lượng cát.
- Các hạt lớn hơn 5 mm, bùn, bụi, sét bẩn trong cát tiêu dùng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong những văn bản pháp quy khác hoặc theo những hợp đồng thoả thuận
Trên đây là tiêu chuẩn cát đổ bê tông xây dựng. hy vọng đã phân phối cho bạn thông báo cần phải có. giả dụ cần tư vấn thêm, đừng ngại ngần, hãy địa chỉ trực tiếp sở hữu chúng tôi.
Thông tin liên hệ
CÔNG TY TNHH TM DV VẬT LIỆU XÂY DỰNG MẠNH CƯỜNG PHÁT
Website: https://vlxdtruongthinhphat.com/
Trụ sở chính: E10/295 F Quốc Lộ 50. Ấp 5 Xã Phong Phú – Huyện Bình Chánh – Hồ Chí Minh
Gmail : thepcuongmanhphat@gmail.com
Hotline: 0313 694 028 – 0919 741 066 – 0988 707 505